Loading...

XEM LÁ SỐ BÁT TỰ

Bạn quan tâm đến thời vận, tiền tài, công danh sự nghiệp, sức khỏe hay gia đạo?... Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

XEM LÁ SỐ BÁT TỰ


KHÁI NIỆM VỀ BÁT TỰ (TỨ TRỤ):


Tứ trụ xuất phát từ Trung Quốc vào thời Ngũ Đại (907-960) được biết Tứ trụ bao gồm 4 trụ đó là: năm, tháng, ngày và giờ sinh. mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 Thiên Can và 1 Địa Chi, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi, nên ngoài tên Tứ Trụ thì môn này cũng thường được gọi là Bát Tự (vì có 8 chữ).


Thiên Can đại diện cho Thiên (Trời). Địa Chi đại diện cho Đất. Can tàng trong Địa Chi đại diện cho Nhân (con người). Thiên Địa Nhân có đầy đủ trong 1 lá số Tứ Trụ, qua đó luận đoán về cuộc đời của 1 con người từ khi sinh ra cho đến khi qua đời. Cụ thể:


  • Luận đoán về hiện tại, quá khứ và tương lai.
  • Hiểu rõ về bản thân, gia đạo, công danh, sự nghiệp, tình duyên.
  • Mối quan hệ (cha mẹ, anh chị em, vợ chồng, con cái, bạn bè, đồng nghiệp,…).
  • Tìm hiểu chi tiết thời vận theo từng năm.
  • Vạch rõ ngũ hành của các năm với ngũ hành của mệnh chủ để nắm rõ vấn đề thịnh suy, hung cát.


  Qua đó, gia chủ sẽ biết có nên đầu tư hay thủ thân, hoặc tìm phương vị quý nhân nhằm kết giao học hỏi.

Biết được ‎‎ý nghĩa quan trọng nhất của trường phái Bát tự (Tứ trụ) chính là giúp mỗi người nắm rõ được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Từ đó, tìm ra phương pháp tối ưu cuộc sống, phát huy hết những khả năng tiềm ẩn bên trong và phát triển bản thân theo quy luật tự nhiên của vũ trụ.

Khi xem Bát tự (TỨ TRỤ) chúng tôi sẽ tận tình giải đáp mọi vướng mắc kết hợp hướng dẫn giải pháp hóa hung thành cát cho quý khách.


Những câu hỏi thường gặp trước khi xem Bát Tự (tứ Trụ):


A - Nghề nghiệp:

  • Công việc của tôi đang làm có phù hợp với lá số của tôi chưa ?
  • Tại sao tôi đã cố gắng chăm chỉ trong công việc suốt nhiều năm mà tôi chưa thấy thành công như mong muốn ?

  • Để dễ thành công, tôi có nên thay đổi công việc theo lá số của tôi không ?

  •  Tôi nên thay đổi công việc vào thời gian nào là tốt nhất ?

  • Con tôi còn nhỏ có nên xem lá số Bát Tự (tứ Trụ) cho cháu không, có ích lợi cho tương lai cháu không ?

B - Tiền tài:

  •  Tại sao tôi làm ra rất nhiều tiền, suốt nhiều năm mà không tích lũy được bao nhiêu ?

  •  Tôi muốn tích lũy được nhiều nhất có thể theo thu nhập của tôi, thì phải làm sao ?

  •  Trong Quan hệ gia đình tôi ai là người có thể giúp tôi quản lý tiền tốt nhất mà không bị thất thoát ?


C - Đầu tư, kinh doanh, theo đúng thời vận:


  • Thời điểm nào là cơ hội đầu tư tốt nhất cho tôi ?

  • Tôi nên đầu tư theo lĩnh vực hay ngành nghề nào dễ thành công hơn ?


D - Hợp tác kinh doanh:


  • Tôi có thể hợp tác kinh doanh với ai theo tiêu chí nào để có lợi và dễ thành công hơn ?


E - Tuyển dụng nhân sự:


  • Tôi đang tuyển dụng nhân sự, có nhiều hồ sơ nên lựa chọn những ai,  dựa theo tiêu chí nào trong số đó để có lợi cho công ty ?

  • Tôi muốn sắp xếp nhân sự cho doanh nghiệp, nên chọn theo tiêu chí nào để có hiệu quả công việc tốt nhất ?

  •  Nhân viên nào, tôi có thể tin tưởng để giao việc quản lý sổ sách và thông tin bí mật cũng như tiền bạc của công ty ?


F - Chọn tuổi kết hôn:


  •   Theo lá số bát tự (tứ trụ) của tôi, thì nên chọn tuổi nào kết hôn sẽ mang lại hạnh phúc công danh sự nghiệp ngày càng thăng tiến ?


G - Chọn năm, tháng, ngày và giờ sinh con:


  •   Năm nào tôi sinh con hợp với tôi để công việc làm ăn tốt đẹp ?

  •   Thời gian nào sinh con, để sau này con tôi gặp nhiều may mắn trên con đường công danh sự nghiệp và hạnh phúc an nhàn ?


H - Xây cất nhà cửa, mua nhà hay sửa nhà:


  •   Tôi nên xây nhà vào những năm nào là tốt nhất ?

  • Tôi nên mua nhà vào những năm nào là tốt nhất ?


QUÝ BẠN CÓ THỂ THAM KHẢO LÁ SỐ BÁT TỰ (TỨ TRỤ) MẪU BÊN DƯỚI


HỒ SƠ BÁT TỰ (TỨ TRỤ) KHÁCH HÀNG



PHÂN TÍCH LUẬN ĐOÁN LÁ SỐ BÁT TỰ (TỨ TRỤ)

Sau khi xem xét các mối quan hệ dựa theo ngũ hành, tương sinh, tương khắc, tương hợp, hội, hóa, hình, hại, xung phá… của thiên can và địa chi của bốn trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh của lá số.

 I.  ĐÁNH GIÁ CHUNG:

  • Đắc lệnh: không.
  • Đắc Thời 0/3: không
  • Đắc Địa 1/3: không.

- Lá số bị khuyết hành hỏa: xấu.

- Lá nữ có mệnh chủ là Kỷ thuộc Thiên Can âm: tốt.

  Lá số nữ mệnh Thổ giả cực yếu:

Mệnh này khó giữ tiền được, những năm Thân dễ bị hao tổn tài lộc, dễ bị mất tiền, không nên giữ tiền mặt nhiều.

II.  XÁC ĐỊNH DỤNG THẦN VÀ KỴ THẦN:

+ Dụng Thần: (mang lại sự may mắn, thành công).

   Ngũ hành Kim (2):


Những năm, tháng, ngày và giờ gặp may mắn thuận lợi = Thân - Dậu.


Ngũ hành Thủy (5):

Những năm, tháng ngày, và giờ gặp may mắn thuận lợi = Hợi - Tý.

  

Ngũ hành Mộc (2):

Những năm, tháng, ngày và giờ gặp may mắn thuận lợi = Dần - Mão.


+ Kỵ Thần: (mang lại xui xẻo, thất bại).


  Ngũ Hành Hỏa (0):

Những năm tháng ngày và giờ gặp " Tỵ - Ngọ". Tuy là kỵ thần xấu, nhưng do mệnh Khuyết hỏa nên khi gặp "Tỵ Ngọ" xem như được tốt hơn.


Ngũ Hành Thổ (2):

Những năm tháng ngày và giờ gặp bất lợi là: Thìn - Tuất - Sửu - Mùi. 


III. MỆNH CHỦ: KỶ (Thổ).


A- Tính Cách:


+ Ưu Điểm:


  • Tâm can lương thiện, trung hậu, trọng tín ngưỡng.
  • Linh hoạt quyền biến, đa tài đa nghệ.
  • Bình dị, dễ hòa đồng, dễ gần gũi.
  • Trọng tu dưỡng, bồi bổ kiến thức.
  • Tin vào truyền thuyết.


+ Khuyết Điểm:


  • Có vẻ cảnh giác, đa nghi, bảo thủ, cố chấp.

  B - Bạn bè: ít bạn.

   C - Anh chị em: không nhiều.

D - Mối Quan Hệ Trong Gia Đình:


  • Tình cảm đối với cha không tốt đẹp vì bị cha tương khắc.
  • Tình cảm đối với mẹ cũng không tốt, do tương khắc với mẹ.
  • Tình cảm đối với ông nội không được tốt vì tương khắc với ông.
  • Tình cảm đối với bà nội cũng không tốt vì mệnh tương khắc.
  • Tình cảm đối với con đầu cũng không tốt do mẹ khắc chế con, nhưng nếu có đứa thứ 2 thì tốt đẹp.
  • Số này sẽ được nhờ con cái đem lại may mắn. 

  

E - Hôn Nhân:


  •   Mệnh chủ được sinh ra vào ngày KỶ Sửu thì hôn nhân được thuận hòa không sinh không khắc.

  •   Chân dung người chồng là Dụng thần của lá số, ý nói lấy chồng giỏi, có trách nhiệm với gia đình
  • Nếu lấy chồng họp tuổi (quý nhân hoặc dụng thần) sẽ hạnh phúc ,nếu nhầm tuổi kỵ thần thì không bền lâu.

IV. THỰC THƯƠNG:

  A- KHẢ NĂNG GIAO TIẾP:

Có duyên ăn nói, dễ lấy được sự cảm mến, yêu thương ngay từ lần đầu trò chuyện với người lạ.

B- KHẢ NĂNG THƯƠNG MẠI:


Do có duyên ăn nói nên dễ kết nối, tạo được quan hệ tốt với đối tác khách hàng, có cơ hội thành công cao trong thương mại.


C- CON CÁI:

Mệnh có ít con, chủ yếu là con gái.

V.  TÀI LỘC:

  A - Thiên Tài:

Mệnh có tài lộc rất nhiều, có cơ hội thừa hưởng tài sản bất ngờ, do kinh doanh may mắn hoặc kế thừa từ cha, nên chọn đầu tư vào những ngành nghề mang tính chất thương mại dựa vào may mắn dễ thành công hơn.


B - Chính Tài:

Mệnh có chính tài, số này cũng có tài sản cố định.

VI.  QUAN SÁT (CÔNG DANH):

  A - Sự Nghiệp:

Số này được hưởng âm đức lớn từ tổ nghiệp nên sự nghiệp tốt đẹp vẻ vang, tính cách chính trực, công danh thành đạt.

  B - Chồng:

Đối với phụ nữ sự nghiệp cũng là chồng, số này lấy được chồng giỏi, có trách nhiệm. nhưng bản thân không mấy quan tâm sự hiện diện của người chồng, mà xem con mới là quan trọng, coi như đó là sự lựa chọn. 

VII. HỌC HÀNH:

Mệnh này bị khuyết kiêu thần và chính ấn, nên lúc nhỏ có thể tình cảm đối với mẹ thiếu sự gần gũi hoặc không có sống chung với mẹ, về học hành cũng không tốt, vì bị khuyết kiêu thần và chính ấn, nhưng do trong đại vận có bổ khuyết ngũ hành từ lúc bắt đầu đại vận 2 năm 13 tuổi – 32 tuổi, và trong lá số có sao văn xương, sao học đường trợ giúp nên việc học hành cũng có tốt đẹp.

VIII. CHỌN NGHỀ (HƯỚNG NGHIỆP) THEO LÁ SỐ:

Thủy sản, đánh bắt cá, hậu cần, lính cứu hỏa, bác sĩ tiết niệu, quản lý, du lịch, thực phẩm đông lạnh, giao thông vận tải, nghiên cứu, Logistics, xuất nhập khẩu, nước giải khát, quán rượu, kênh phân phối, hàng tiêu dùng, công ty cấp thoát nước, vệ sinh, tẩy rửa vệ sinh, đường sắt, hóa mỹ phẩm, tiệm nails, gội đầu, quán cà phê, cơ đốc giáo, thiên chúa giáo, cố vấn...

IX. THẦN SÁT TRONG LÁ SỐ:

1. Quý Nhân:

Năm, tháng, ngày, và giờ dễ gặp Quý nhân giúp đỡ: Tý - Thân

2. Văn Xương Tinh:

Dậu – Mão: là sao văn Xương đại diện cho học hành, người gặp năm có sao văn xương thì có cơ hội thi đạt điểm cao, có thể đặt bàn học tại cung có văn xương để kích hoạt mang lại kết quả học tập tốt hơn.

   3. Đào Hoa:

Tý - Ngọ, người gặp năm, tháng, ngày và giờ có sao Đào Hoa đến thì mọi người xung quanh dễ có tình cảm yêu thương quý mến hơn.

4. Dịch Mã:

TỴ - Hợi, người gặp sao này thường có cơ hội đi xa, cũng như đi du lịch hay xuất cảnh định cư nước ngoài.

5. Hoa Cái:

Số mệnh có hoa cái, Hoa Cái còn là sao chủ về văn chương, người có Hoa Cái thì thông minh hiếu học, giỏi nghệ thuật, hội họa, âm nhạc, hợp với thần linh, mệnh lý tu hành.

6. Kiếp Sát:

Năm Thân cần chú ý bị hao tổn tiền của.

7.Tai Sát:

Năm Dậu bị tai tiếng thị phi.

8.Tuế Sát:

Năm Tuất tránh sửa nhà tọa Tây Bắc, hoặc cung Tây Bắc sẽ gặp tai họa lớn.

NHỮNG ĐẠI VẬN CÁT HUNG

Đại Vận 1: (Ất Sửu).

  • từ 3 tuổi – 7 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.
  •  từ 8 tuổi – 12 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi.

Đại Vận 2: (Bính Dần).

  • 13 tuổi – 17 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi.
  • 18 tuổi – 22 tuổi = gặp may mắn thuận lợi

Đại Vận 3: (Đinh Mão).

  •   23 tuổi – 27 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi.

  •   28 tuổi – 32 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.

Đại Vận 4: (Mậu Thìn).

  •   từ 33 tuổi – 42 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi

Đại Vận 5: (Kỷ Tỵ).

  •  từ 43 tuổi – 52 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi.

Đại Vận 6: (Canh Ngọ).

  • Từ 53 tuổi – 57 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.

  •   Từ 58 tuổi – 62 tuổi = gặp nhiều trở ngại bất lợi.

Đại Vận 7: (Tân Mùi).

  • Từ 63 tuổi – 67 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.

  • Từ 68 tuổi – 72 tuổi =  gặp nhiều trở ngại bất lợi.

Đại Vận 8: (Nhâm Thân).

  • Từ 73 tuổi – 82 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.

Đại Vận 9: (Quý Dậu).

  •  Từ 83 Tuổi – 92 tuổi = gặp may mắn thuận lợi.

Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm bài viết.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết về dịch vụ:


PHONG THỦY ĐẠI VƯƠNG

Phong Thủy Sư: Nguyễn Thành Nhân

Địa chỉ: 683 Dương Công Khi, Tân Thới Nhì, Hóc Môn, TP.HCM

Website: phongthuydaivuong.vn

Website: phongthuydaivuong.com

Email: phongthuydaivuong@gmail.com

Facebook: pts.nguyenthanhnhan

Điện Thoại: 090.130.2279 - Hotline: 090.130.6499.

Zalo: 090.130.2279.

TƯ VẤN PHONG THỦY Admin